Thứ Năm, 10 tháng 7, 2025

Bật mí 7 loại trái cây thải độc gan thận tự nhiên

 Tác động của căng thẳng, ô nhiễm môi trường... hàng ngày có thể làm quá tải cơ quan thanh lọc, thải độc như gan và thận. Việc bổ sung một số loại trái cây tự nhiên có thể hỗ trợ chức năng gan, thận cũng như tăng cường sức khỏe tổng thể. Cùng cao sâm hàn quốc Koja mart tìm hiểu 7 loại trái cây giúp thải độc gan hiệu quả nhất.

7 Loại trái cây giúp thải độc gan thận tự nhiên

1. Quả bơ hỗ trợ hồi phục gan

Theo Đông y, quả bơ là trái cây có vị ngọt bùi, tính mát, có nhiều chất dinh dưỡng, dễ tiêu hoá, làm cân bằng thần kinh, phục hồi sức khoẻ... Quả bơ rất giàu chất béo không bão hòa đơn và glutathione, một hợp chất cần thiết cho quá trình giải độc gan, làm giảm tình trạng viêm gan và hỗ trợ quá trình phân hủy chất béo.
Bên cạnh đó, axit béo omega - 3 có trong quả bơ cũng là một chất chống oxy hóa có khả năng giảm viêm, hỗ trợ quá trình phục hồi gan khi bị tổn thương do sự tích tụ mỡ.

2. Quả lựu ngăn ngừa hình thành sỏi thận

Quả lựu là loại trái cây có hàm lượng chất chống oxy hóa cao, đặc biệt là punicalagin, giúp giảm viêm, giảm nồng độ oxalat, canxi, phosphat và ngăn ngừa hình thành sỏi thận. Ngoài ra, quả lựu còn chứa chất xơ, folate, vitamin E, vitamin K và B6 có tác dụng hạn chế tác động của các gốc tự do lên cơ thể, bảo vệ tế bào, trong đó có tế bào gan, thận.
Quả lựu là trái cây chứa chất chống oxy hóa cao, giúp ngăn ngừa sỏi thận.
Do đó, tiêu thụ quả lựu mỗi ngày có thể bảo vệ chức năng thận hiệu quả cho người khỏe mạnh muốn phòng ngừa sỏi thận và người đã từng mắc bệnh lý này muốn ngăn ngừa tái phát. Tuy nhiên, không nên lạm dụng hay ăn quá nhiều quả lựu vì có thể gây phản tác dụng với sức khỏe.

3. Đu đủ giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ

Trong Đông y, đu đủ có tên mộc qua, tính hàn, vị ngọt, thanh nhiệt, bổ tỳ. Theo các nghiên cứu hiện đại, đu đủ chứa papain, một loại enzyme hỗ trợ quá trình phân hủy protein trong chế độ ăn uống, giúp giảm gánh nặng trao đổi chất của gan.
Hơn nữa, đu đủ rất giàu flavonoid và vitamin C, cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ. Để phát huy tác dụng của đu đủ với sức khỏe gan, có thể dùng đu đủ tươi hoặc nước ép đu đủ.

4. Quả chanh hỗ trợ giải độc tự nhiên

Chanh là loại trái cây rất giàu vitamin C và axit citric, giúp kích thích các enzym gan và thúc đẩy quá trình sản xuất nước tiểu. Uống nước chanh ấm vào buổi sáng giúp cung cấp nước cho cơ thể và hỗ trợ quá trình giải độc tự nhiên. Sâm tẩm mật ong hàn quốc có tác dụng gì ?

5. Nam việt quất giảm nguy cơ tiến triển bệnh thận

Nam việt quất chứa proanthocyanidin, không chỉ ngăn vi khuẩn bám vào niêm mạc đường tiết niệu mà còn hỗ trợ sức khỏe thận bằng cách duy trì hoạt động tốt của toàn bộ hệ thống tiết niệu.
Tiêu thụ nam việt quất có thể làm giảm nguy cơ tiến triển bệnh thận mạn tính ở những người dễ bị tổn thương.
Uống một phần nhỏ nước ép nam việt quất không đường hoặc thêm nam việt quất khô vào bữa sáng có thể hỗ trợ bảo vệ thận hàng ngày.

6. Dưa hấu là trái cây giúp đào thải độc tố gan, thận tốt

Dưa hấu không chỉ là một loại trái cây mùa hè mà còn có tác dụng lợi tiểu, làm tăng lưu lượng nước tiểu và không gây căng thẳng cho thận do có chứa đến 90% là nước. Điều này giúp đào thải độc tố nhẹ nhàng và bảo vệ gan, thận khỏi tác hại của môi trường ô nhiễm.
Bên cạnh đó, loại quả này cũng chứa citrulline, một loại axit amin có khả năng làm giãn mạch máu, giúp cải thiện lưu lượng máu và giảm amoniac trong cơ thể, do đó hỗ trợ cả chức năng gan và thận.
Dưa hấu cũng là nguồn cung cấp lycopene - một chất chống oxy hóa mạnh mẽ giúp bảo vệ tế bào gan khỏi sự tấn công của các gốc tự do, ngăn ngừa các bệnh lý liên quan đến viêm gan và tổn thương gan.

7. Quả táo giúp giảm viêm

Táo chứa hàm lượng pectin và chất xơ cao giúp liên kết độc tố, hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa và gan. Chất chống oxy hóa của chúng cũng giúp giảm viêm, hỗ trợ chức năng gan.
Tham khảo : Bảng giá an cung ngưu hoàng hoàn bao nhiêu ?

Bài thuốc chữa bệnh từ củ gừng hiệu quả nhất

 Gừng là một loại gia vị rất phổ biến trong ẩm thực nước ta, được dùng dưới dạng tươi, khô, bột hoặc nước ép và là vị thuốc không thể thiếu trong bài thuốc Đông y. Cùng an cung ngưu hoàng Koja mart tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé !

Bài thuốc chữa bệnh từ củ gừng

1. Gừng - vị thuốc phổ biến trong y học cổ truyền

Gừng còn có tên khác là sinh khương, can khương, bào khương... Tên khoa học Zingiber officinale Rose, họ Gừng (Zingiberaceae). Cây thảo sống lâu năm, cao khoảng 1m. Thân rễ mọc phình lên thành củ, không có hình dạng nhất định, thường phân nhánh, dài 3 - 7 cm, dày 0,5 -1,5 cm.
Theo y học cổ truyền, gừng có vị cay, tính ấm, vào 3 kinh Phế, Tỳ, Vị; có tác dụng tán hàn giải biểu, ấm dạ dày, tiêu nước, dịu ho, cầm nôn, tiêu đàm, giải độc… Vị cay thơm đặc trưng và tính ấm nóng của gừng là đặc điểm khiến cho gừng được sử dụng nhiều trong ẩm thực cũng như trong y học cổ truyền.
Sinh khương hay gừng tươi là một vị thuốc được xếp vào nhóm thuốc phát tán phong hàn. Trong y học cổ truyền phương Ðông, ở các nước Trung Quốc, Ấn Ðộ, Việt Nam… các thầy thuốc đã dùng gừng làm thuốc không thể thiếu trong bài thuốc Đông y và sử dụng gừng từ hơn 2.000 năm.

2. Tác dụng của củ gừng

Bộ phận dùng làm thuốc là thân rễ (củ gừng). Gừng gồm có tinh dầu, nhựa dầu, tinh bột, chất cay.
Thành phần chủ yếu của nhóm chất cay là zingeron, shogaol, zingerol (trong đó gingerol chiếm tỉ lệ cao nhất), α-camphen, β-phelandren, eucalyptol và các gingerol. Cineol trong gừng có tác dụng kích thích khi sử dụng tại chỗ và có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều vi khuẩn.
Hợp chất gingerol có trong gừng giúp hỗ trợ nhiều tình trạng sức khỏe khác nhau, bao gồm tiêu hóa, giảm buồn nôn, chống lại bệnh cúm và cảm lạnh thông thường. Gingerol là hợp chất hoạt tính sinh học chính trong loại gia vị này cùng với các loại dầu tự nhiên khác tạo cho nó một hương vị và hương thơm độc đáo, có đặc tính chống viêm.
Gừng qua chế biến sẽ biến đổi gingerol thông qua phản ứng aldol ngược thành zingerone, ít hăng hơn và có mùi thơm cay ngọt. Khi gừng được sấy khô hoặc làm nóng nhẹ, gingerol trải qua phản ứng mất nước tạo thành shogaols, hăng gấp đôi gingerol. Điều này giải thích tại sao gừng khô hăng hơn gừng tươi.
Shogaol, gingerol được chứng minh có hiệu quả trong việc tăng cường nhu động ruột để di chuyển thức ăn dọc theo đường tiêu hóa. Zingerone ức chế các chuyển động co bóp tự phát và giảm nhu động ở đại tràng. Gừng được cho là một thuốc chống nôn và thuốc chống buồn nôn có hiệu quả, đặc biệt là cho buồn nôn do say tàu xe hoặc mang thai và giảm co thắt ruột. Gừng cũng được sử dụng như một chất chống viêm và giảm đau.
Tác dụng dược lý: Nước gừng có tác dụng gây co mạch, hưng phấn thần kinh trung ương và thần kinh giao cảm, tăng tuần hoàn, tăng huyết áp, ức chế trung tâm nôn, gây xung huyết ở dạ dày, có tác dụng cầm máu nhẹ. Nước gừng ức chế một số vi khuẩn, vi trùng ở âm đạo.
Gừng là vị thuốc được y học cổ truyền xếp vào nhóm khử hàn, các tác dụng mà y học cổ truyền ghi nhận chủ yếu là chữa các bệnh do hàn làm đau bụng, khó tiêu, nôn ói.
- Gừng sống còn gọi là sinh khương có tác dụng phát tán phong hàn, chống nôn ói. Sinh khương (gừng tươi) làm thuốc và dùng làm gia vị chế biến các món ăn, có tác dụng: Tăng tiết mồ hôi và giải biểu; làm ấm tỳ, vị và giảm nôn; làm ấm phế và giảm ho; giải độc bán hạ…
- Gừng khô còn gọi là can khương, có tính nóng hơn sinh khương, có thể làm ấm tỳ vị.
- Vỏ gừng được gọi là khương bì có tác dụng lợi tiểu.
Ngoài ra, còn dùng tiêu khương (gừng khô thái lát dày, sao sém vàng, đang nóng, vẩy vào ít nước, đậy kín, để nguội), thán khương (gừng khô thái lát dày, sao cháy đen tồn tính)... Nhờ vậy mà trong kỹ thuật bào chế, gừng cũng có thể giúp cho thầy thuốc đạt được một số mục đích quan trọng như:Sinh địa nấu với gừng sẽ hạn chế bớt tính mát.
Bán hạ chế với gừng để giải độc.
Một số loại thuốc khác như: sâm, đinh lăng... cũng thường được tẩm gừng, sao qua để tăng tính ấm và dẫn vào phế vị. tinh chất hồng sâm 6 năm tuổi có tác dụng gì ?

3. Một số bài thuốc chữa bệnh từ gừng


- Phụ nữ sau khi đẻ bị cảm lạnh, khí huyết ứ trệ, đầy bụng, mặt nặng, chân lạnh. Trường hợp đau bụng dữ dội do hàn, đau lan ra lưng, sườn: Dùng sinh khương 8g, ngải diệp 12g, quế chi 12g, giấm ăn 15ml, sắc uống.
- Nếu bị tiêu chảy hoặc kiết lị, dùng can khương 8g, tán nhỏ, ăn với nước cháo nóng. Liều dùng: 4 – 12g.
Gừng có vị cay nóng, tính ấm nên khi ăn gừng tươi có tác dụng làm giãn các mao mạch, thúc đẩy quá trình tiết mồ hôi, giúp làm ấm cơ thể từ bên trong.
- Kinh nghiệm dân gian từ lâu đã dùng gừng tươi chữa cảm mạo, phong hàn, nhức đầu, ngạt mũi, ho có đờm, nôn mửa, bụng đầy trướng; dùng làm thuốc kích thích tiêu hóa, tăng bài tiết, sát trùng, hành thủy, giải độc ngứa do bán hạ, cua cá, chim, thú độc. Ngày dùng 4-8g, dạng thuốc sắc uống. Ngoài ra, còn dùng làm thuốc xoa bóp và đắp ngoài chữa sưng phù, vết thương, giảm đau.
- Gừng khô, gừng sao chữa đau bụng lạnh, đầy trướng không tiêu, thổ tả, chân tay giá lạnh, mạch nhỏ, đàm ẩm, ho suyển và thấp khớp: Ngày dùng 4-20g dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán (thường dùng phối hợp với các vị thuốc khác).
- Chữa ho lâu ngày: Gừng sống giã lấy nước cốt (1 thìa) trộn mật ong (1 thìa). Đun nóng, uống dần ít một.
- Đau lưng, đau vai gáy do lạnh: Có thể dùng rượu gừng làm thuốc xoa bóp, massage cơ để cơ bắp được thả lỏng hơn. Hoặc chườm nóng vai gáy với gừng rang với muối hột.
- Đau xương khớp mùa lạnh: Ngâm chân, tay hoặc tắm với nước thảo dược có thành phần là gừng tươi. Hoặc sử dụng gừng rang với muối hột chườm lên vùng đau.
Nếu như Hàn (thời tiết lạnh) là nguyên nhân gây đau nhức khớp, thì rượu gừng dùng để xoa bóp ngoài khớp giúp làm ấm nóng, tăng tuần hoàn máu có thể giúp giảm đau, tuy nhiên khi sử dụng cần thận trọng không nên lạm dụng.
Gừng có vị cay nóng, tính ấm nên khi ăn gừng tươi có tác dụng làm giãn các mao mạch, thúc đẩy quá trình tiết mồ hôi, giúp làm ấm cơ thể từ bên trong. Phương pháp này không chỉ hỗ trợ tuần hoàn máu tốt hơn mà còn có thể chống lại virus hợp bào hô hấp, ngăn cản các bệnh liên quan đến đường hô hấp. Dân gian cũng sử dụng gừng để cạo gió trị cảm lạnh.
Lưu ý: Nếu muốn sử dụng thuốc Y học cổ truyền điều trị bệnh người bệnh nên tư vấn với thầy thuốc hoặc đến cơ sở y tế hợp pháp để được thăm khám, đánh giá, chẩn đoán và sử dụng thuốc thích hợp.
Không nên tự ý sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, ngay cả cây thuốc đông y sẽ không khỏi bệnh hoặc gây nguy hiểm cho sức khỏe. Gừng có tác dụng phụ là làm tăng huyết áp, nếu dùng trên người bệnh có tăng huyết áp hết sức cẩn thận.
Không dùng lượng nhiều, không dùng lâu dài vì bệnh cảnh nhất là người cao tuổi đa bệnh thái, sẽ hết sức nguy hiểm khi tự chữa bệnh cho mình, cho người thân.
Tham khảo thêm : nước hồng sâm hàn quốc hộp 30 gói 50ml giá bao nhiêu ?

Thứ Tư, 9 tháng 7, 2025

Top 6 thảo dược làm tăng sức đề kháng vào mùa hè

 Mùa hè không chỉ mang theo cảm giác mệt mỏi, khó chịu mà còn khiến cơ thể con người dễ rơi vào trạng thái mất cân bằng âm dương, suy giảm sức đề kháng.

Trong bài viết này,hãy cùng nước hồng sâm Koja mart điểm qua một số vị thuốc thảo dược nổi bật có tác dụng tăng cường sức đề kháng trong mùa nắng nóng.

6 thảo dược làm tăng sức đề kháng trong mùa hè

1. Hoàng kỳ - Bổ khí, cố biểu, tăng cường miễn dịch

Hoàng kỳ (tên khoa học Astragalus membranaceus) là vị thuốc quý trong nhóm bổ khí. Theo y học cổ truyền, hoàng kỳ có vị ngọt, tính ấm, quy vào kinh Tỳ và Phế, có tác dụng ích khí, cố biểu, sinh tân, thăng dương.
Vào mùa hè, cơ thể dễ bị hao tổn tân dịch qua mồ hôi, khí huyết dễ hư suy, việc dùng hoàng kỳ là lựa chọn tuyệt vời để củng cố chính khí, bảo vệ cơ biểu bên ngoài cơ thể.
Nghiên cứu hiện đại cho thấy hoàng kỳ giúp tăng cường chức năng miễn dịch, thúc đẩy sản sinh tế bào lympho và đại thực bào, hỗ trợ phòng ngừa nhiễm khuẩn, đặc biệt trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt làm giảm sức đề kháng.
Cách dùng: Có thể nấu nước hoàng kỳ uống thay trà (10-15g mỗi ngày), hoặc kết hợp với đại táo, cam thảo, nhân sâm trong các bài thuốc bổ khí kiện tỳ.

2. Đảng sâm - dưỡng khí sinh tân, giải nhiệt nhẹ nhàng

Đảng sâm (tên khoa học Codonopsis pilosula) - vị thuốc có thể thay thế nhân sâm trong các bài thuốc bổ khí, nhưng với tính chất nhẹ nhàng, ôn hòa hơn, rất thích hợp dùng trong mùa hè.
Theo đông y, đảng sâm có vị ngọt, tính bình, quy vào kinh Tỳ và Phế, có tác dụng bổ trung ích khí, sinh tân dưỡng huyết. Trong những ngày hè, khi cơ thể cảm thấy mệt mỏi, ăn kém, dễ đổ mồ hôi và mất nước, đảng sâm giúp bổ khí mà không quá nóng, đồng thời dưỡng tân dịch, hỗ trợ quá trình phục hồi thể lực.
Cách dùng: Dùng đảng sâm nấu với táo đỏ, kỷ tử và vài lát gừng tươi là bài trà dưỡng sinh giúp tăng cường đề kháng rất hiệu quả. Liều dùng 12-20g mỗi ngày. sâm tẩm mật ong hàn quốc có tác dụng gì ?

3. Kỷ tử - dưỡng can thận, sáng mắt, tăng sức đề kháng

Kỷ tử (Lycium barbarum), thường được biết đến với tên gọi "câu kỷ tử", là vị thuốc quý có vị ngọt, tính bình, vào kinh Can, Phế và Thận. Y học cổ truyền cho rằng kỷ tử có tác dụng dưỡng âm, bổ thận, sáng mắt, sinh tinh, ích khí.
Vào mùa hè, kỷ tử giúp phục hồi âm dịch đã hao tổn do nắng nóng, tăng cường sức bền cho cơ thể, hỗ trợ chống oxy hóa và cải thiện thị lực do ánh nắng mùa hè gây mỏi mắt. Các nghiên cứu hiện đại cũng cho thấy kỷ tử chứa nhiều polysaccharide, vitamin A, vitamin C, kẽm và selen, những hoạt chất này có khả năng tăng cường miễn dịch, chống oxy hóa và bảo vệ gan.
Cách dùng: Kỷ tử có thể dùng hàng ngày bằng cách hãm trà, nấu cháo, hoặc thêm vào các món canh hầm để vừa ngon miệng vừa bổ dưỡng. Liều dùng 10 -15g mỗi ngày. 

4. Lá sen - thanh nhiệt, giải thử, chống say nắng

Lá sen (hà diệp) là một dược liệu có tính mát, vị đắng nhẹ, quy vào kinh Tâm, Can và Tỳ. Đông y sử dụng lá sen để thanh nhiệt, giải thử (trị say nắng), sinh tân chỉ khát và giúp điều hòa huyết áp. Trong mùa hè, nước sắc lá sen giúp hạ nhiệt, giảm cảm giác bức bối, đồng thời có tác dụng lợi tiểu nhẹ, hỗ trợ thải độc qua đường niệu.
Hiện nay, y học hiện đại cũng đang quan tâm tới các hoạt chất trong lá sen như nuciferin và lotusine - có tác dụng chống viêm, bảo vệ tim mạch và ổn định đường huyết.
Cách dùng: Lá sen có thể được nấu thành nước uống hoặc phối hợp với hoa cúc, kỷ tử, cam thảo để làm thành một bài trà mùa hè vừa thanh mát, vừa tăng sức đề kháng. Liều dùng 15 -20g lá sen tươi (hoặc 10g lá sen khô).

5. Mạch môn - dưỡng âm sinh tân

Mạch môn (Ophiopogon japonicus) là vị thuốc có vị ngọt, hơi đắng, tính hơi hàn, quy vào kinh Tâm, Phế và Vị. Vào mùa hè, mạch môn có vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng âm dịch, làm dịu cơn khát, chữa ho khan và làm mát cơ thể từ bên trong. Với những người dễ bị nóng trong, khô cổ, mất ngủ vì nhiệt, mạch môn rất phù hợp.
Cách dùng: Kết hợp mạch môn với ngũ vị tử, đảng sâm và cam thảo thành bài "Sinh mạch ẩm" giúp nâng cao thể lực, dưỡng tâm an thần, rất thích hợp cho người lao động trí óc nhiều trong mùa nóng. Liều dùng: 6 - 12g mỗi ngày.

6. Nấm linh chi - bổ khí, an thần, tăng cường miễn dịch tế bào

Nấm linh chi (Ganoderma lucidum) có vị đắng nhẹ, tính bình, quy vào Can, Tâm và Thận. Linh chi dưỡng khí huyết, ích tinh, định thần, bổ gan, hỗ trợ hệ miễn dịch và phòng bệnh mạn tính. Nấm linh chi giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại trong môi trường (bụi, nắng, vi khuẩn), đặc biệt thích hợp cho người bị suy nhược, mất ngủ, hay dị ứng thời tiết.
Các hoạt chất như polysaccharides, germani, axit ganoderic, axit ganodermic, axit oleic, ganoderans, adenosine, beta-D-glucan trong nấm linh chi được chứng minh có khả năng tăng sản sinh tế bào miễn dịch, giúp giảm stress, chống oxy hóa và hỗ trợ giải độc gan.
Liều dùng: 5-10g nấm linh chi khô thái lát, nấu với 1 lít nước, chia uống trong ngày; có thể kết hợp cùng hồng táo, kỷ tử để giảm vị đắng và tăng hiệu quả.
Tham khảo : tinh dầu thông đỏ hàn quốc giá bao nhiêu ?

Thứ Ba, 8 tháng 7, 2025

Tham khảo cách dùng trầm hương tốt cho sức khỏe

 Trầm hương quý bởi mùi thơm độc đáo, đặc trưng. Bên cạnh ứng dụng trong các hoạt động tâm linh, nghi lễ tôn giáo, trầm hương còn mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Cùng an cung ngưu hoàng hàn quốc Koja mart khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé !

1. Trầm hương có tác dụng gì với sức khỏe?


Trầm hương thực chất là một phần của cây Dó. Khi thân cây Dó bị tổn thương cây sẽ tiết ra một chất mủ đặc biệt, kết hợp với các yếu tố thổ nhưỡng, khí hậu, sẽ tạo thành một lớp dầu tích tụ theo thời gian và hình thành trầm hương.
Theo các nghiên cứu hiện đại, thành phần hóa học của trầm hương gồm có tinh dầu và nhựa. Trầm hương còn chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học như dẫn xuất 2-(2-phenylethyl)-4 H -chromen-4-one và sesquiterpene, terpenoid, flavonoid… Trong tinh dầu trầm hương, các thành phần chính thường gặp là benzyl acetate, methoxybenzyl acetone, và terpene alcohol.
Bên cạnh đó, khoa học hiện đại đã chứng minh được rằng tinh dầu trầm hương có tác dụng chữa lành các vết thương tinh thần, điều hòa tần số điện của não, an thần, giảm căng thẳng, lo lắng, tăng khả năng ghi nhớ và tập trung.
Ngoài ra, trầm hương cũng được chứng minh là có tác dụng giảm đau, kháng viêm, hỗ trợ quá trình tiêu hóa, ngăn ngừa sự tích tụ khí trong đường tiêu hóa, trị đau dạ dày, ức chế sự phát triển của tế bào ung thư vú, cải thiện sức khỏe làn da, điều hòa kinh nguyệt, trị ho, hen khí phế quản, long đờm, ngạt mũi, giảm buồn nôn, nôn mửa, lợi tiểu, hỗ trợ điều trị nam giới suy giảm chức năng sinh lý…
Theo Đông y, trầm hương có vị cay, đắng, tính ấm, đi vào các kinh tỳ, vị, thận, có tác dụng giảm đau, giáng khí nghịch, ôn trung, kiện tỳ vị, tráng nguyên dương, làm ấm thận. Trầm hương thường được sử dụng trong điều trị các chứng hen suyễn, khí nghịch, tinh lạnh ở nam giới, tiêu chảy, thận hư, nôn mửa, bí tiểu tiện…

2. Một số cách dùng trầm hương tốt cho sức khỏe

2.1 Xông trầm hương

Đây là cách dùng trầm hương rất truyền thống, được sử dụng lâu đời. Có thể dùng nụ trầm, trầm miếng đốt trên lò gốm chuyên dụng hoặc lò xông điện vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc buổi sáng sớm.
Xông trầm là cách tự nhiên giúp thư giãn, dễ ngủ, giảm stress, đồng thời rất hữu ích trong việc trừ tà khí, thanh lọc không gian sống. Cần lưu ý không nên xông trầm trong không gian quá kín như phòng ngủ nhỏ, phòng không có cửa sổ và không nên hít trực tiếp quá nhiều, chỉ nên để hương thơm thoang thoảng giúp tâm trí thư thái mà không gây quá tải cho khứu giác và hệ hô hấp. tinh chất hồng sâm hàn quốc là gì ?

2.2 Đeo đồ trang sức bằng trầm hương

Nhiều người có thói quen đeo đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ bằng trầm hương mà không biết rằng thói quen này lại mang lại lợi ích với sức khỏe.
Khác với các loại trang sức thông thường, đeo trầm hương sẽ tạo hiệu ứng thư giãn thông qua khứu giác, giúp ổn định cảm xúc, ổn định nhịp tim, giảm huyết áp nhẹ, rất thích hợp với người già, người dễ hồi hộp.

2.3 Uống trà trầm hương


Cách thực hiện: Dùng bột trầm loại tốt (loại dùng làm thuốc, không lẫn tạp chất) hòa với nước ấm, mỗi lần uống 0,5-1g.
Trà trầm hương là thức uống có hương vị thơm, lại có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, thích hợp với người tiêu hóa kém, đau dạ dày do lạnh. Đồng thời thức uống này cũng giúp ổn định tâm trạng, giảm bồn chồn và ngủ sâu hơn.

2.4 Ngậm trầm hương

Cách thực hiện: Cạo một ít vụn trầm tốt, ngậm dưới lưỡi.
Trầm hương ngậm dưới lưỡi là phương pháp rất độc đáo làm ấm ngực, tiêu đờm nhẹ, an thần đồng thời làm trong sạch hơi thở, trị hôi miệng rất hiệu quả.

2.5 Rượu trầm hương

Dùng trầm hương dạng bột hoặc vụn ngâm trong rượu gạo ngon sẽ cho ra một loại rượu thơm dịu và ấm. Rượu trầm hương có tác dụng hành khí, bổ dương, an thần, ôn trung, rất thích hợp với người khí huyết lưu thông kém, hay đau lưng, mỏi gối, nam giới suy giảm chức năng sinh lý, người lớn tuổi hay lo âu, hồi hộp, người bụng đầy trướng do khí trệ, đau bụng do lạnh, hỗ trợ điều trị cảm lạnh…
Cần lưu ý chỉ nên uống 10-15ml rượu trầm hương một lần, mỗi ngày uống tối đa 2 lần, không nên dùng quá 30ml rượu/ngày, không dùng cho phụ nữ có thai, trẻ nhỏ, những người mắc các bệnh lý cần kiêng rượu.

2.6 Trầm hương kết hợp với các vị thuốc Đông y khác

Trầm hương kết hợp cùng bạch đậu khấu: Có tác dụng ôn trung, hỗ trợ tiêu hóa, giảm đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy.
Trầm hương kết hợp cùng nhục quế, phá cố chỉ: Có tác dụng ôn thận, bổ dương, lưu thông khí, rất tốt cho người mệt mỏi, thận dương hư.
Trầm hương kết hợp cùng đinh hương, mộc hương, hương phụ: Có tác dụng giảm đau bụng, đau bụng kinh, lưu thông khí huyết.
Trầm hương kết hợp cùng trắc bách diệp: Có tác dụng điều trị hen suyễn, khó thở.
Trầm hương kết hợp cùng nhân sâm, ô dược, hạt cau: Có tác dụng cân bằng thần kinh, giảm lo âu, giúp ổn định cảm xúc, dễ ngủ.
Tham khảo : Bảng giá an cung ngưu hoàng hoàn bao nhiêu ?

Chia sẻ 7 lợi ích sức khoẻ của nước đinh hương

 Đinh hương là một loại dược liệu được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như làm gia vị hoặc chữa bệnh. Vậy uống nước ngâm đinh hương khi bụng đói có tác dụng gì? Cùng cao sâm hàn quốc Koja mart tìm hiểu ngay nào !

Những lợi ích sức khoẻ của nước đinh hương

Đinh hương là nụ hoa đã phơi hay sấy khô của cây Đinh hương.
Tên gọi khác là: Cống đinh hương, đinh tử, đinh tử hương.
Tên khoa học là Syzygium aromaticum (L.) Merill et Perry, thuộc họ Sim (Myrtaceae).
Trong Đông y, đinh hương có công dụng làm ấm hệ tiêu hoá, chữa đau bụng do lạnh, trị nấc, kích thích tiêu hoá, dùng để sát trùng trong nha khoa…
Dưới đây là một số lợi ích của việc uống nước ngâm đinh hương qua đêm hàng ngày khi bụng đói:

1. Cải thiện tiêu hóa và giảm đầy hơi

Đinh hương giúp tăng cường các enzyme tiêu hóa trong dạ dày, giúp tiêu hóa thức ăn đúng cách và ngăn ngừa bị đầy hơi, chướng bụng và cảm giác nặng nề sau bữa ăn. Uống nước đinh hương khi bụng đói giúp đánh thức hệ tiêu hóa, bắt đầu một ngày mới khỏe mạnh.

2. Tăng cường hệ thống miễn dịch

Đinh hương là nguồn giàu chất chống oxy hóa, có đặc tính kháng khuẩn và kháng virus mạnh, rất có lợi cho cơ thể. Uống nước đinh hương hàng ngày có thể giúp chống lại nhiễm trùng, bệnh tật, đặc biệt là khi thời tiết thay đổi dễ bị cảm lạnh hoặc sốt.

3. Giảm đau khớp và viêm

Nước đinh hương có đặc tính chống viêm tự nhiên, ngăn ngừa tình trạng cứng và đau khớp. Uống nước này có thể giúp giảm sưng, giảm đau theo thời gian, đặc biệt là đối với những người bị viêm khớp hoặc đau nhức cơ thể. tinh dầu thông đỏ hàn quốc giá bao nhiêu ?

4. Cải thiện sức khỏe răng miệng một cách tự nhiên

Đinh hương được sử dụng để chăm sóc răng miệng, đặc biệt là khi bị đau răng. Uống nước đinh hương làm giảm vi khuẩn có trong ruột và miệng, giúp hơi thở thơm tho, bảo vệ nướu răng, giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và loét.

5. Giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Đinh hương có thể giúp kiểm soát lượng đường trong máu và cải thiện insulin của cơ thể. Nó đặc biệt hữu ích cho những người bị tiểu đường hoặc những người đang cố gắng duy trì năng lượng trong suốt cả ngày.

6. Tăng cường trao đổi chất và hỗ trợ giảm cân

Nước đinh hương có thể làm giảm cơn thèm ăn và tăng cường quá trình trao đổi chất, giúp đốt cháy chất béo trong cơ thể một cách dễ dàng; giúp cơ thể sử dụng năng lượng hiệu quả; có thể giúp kiểm soát cân nặng khi kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục thường xuyên.

7. Làm sạch cơ thể và làm sạch da

Uống nước đinh hương dễ dàng loại bỏ độc tố khỏi cơ thể. Theo thời gian, làn da sẽ ít mụn, ít dầu hơn và sáng tự nhiên. Đây là cách nhẹ nhàng để giải độc cơ thể hàng ngày.

Cách làm nước đinh hương tại nhà

Cách làm nước đinh hương rất đơn giản:
  • Ngâm 3-4 nụ đinh hương trong một cốc nước qua đêm.
  • Lọc lại và uống vào sáng hôm sau khi bụng đói.
  • Có thể thêm nước ấm nếu muốn.

Nhược điểm của đinh hương

Nếu tiêu thụ quá nhiều đinh hương có thể dẫn tới:
  • Giảm lượng glucose: Việc tiêu thụ nhiều đinh hương có thể làm giảm lượng glucose, do đó những người có lượng glucose thấp không nên sử dụng.
  • Làm loãng máu: Đinh hương có thể làm loãng máu, những người mắc chứng rối loạn chảy máu như bệnh máu khó đông không nên dùng đinh hương.
  • Các vấn đề liên quan đến dạ dày: Tiêu thụ quá nhiều gây hại cho thận và gan. Tác động của nó chuyển thành nhiệt, có thể gây hại cho các cơ quan.
  • Tiêu thụ quá nhiều hoặc trong thời gian dài có thể gây dị ứng, làm giảm hormone testosterone và gây ngộ độc nếu tiêu thụ quá nhiều.
Tham khảo : Cách lựa chọn quà biếu người lớn tuổi

Gợi ý 9 lợi ích nên ăn dưa chuột thường xuyên hơn

 Dưa chuột không chỉ là một thực phẩm mát, ngon miệng, cung cấp chất dinh dưỡng mà còn có nhiều lợi ích cho sức khỏe...

Theo Đông y, dưa chuột có tên là mã bào qua (dưa chuột non vỏ còn xanh) và huỳnh qua là dưa chuột già chín, vỏ vàng. Dưa chuột vị ngọt, mát; vào kinh tỳ, vị. Dưa chuột có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi thủy, dùng rất tốt cho người bị sốt nóng, miệng khô khát nước, đau sưng họng, phù nề.
Dưa chuột có thể dùng lượng tùy ý, ăn trực tiếp, ép lấy nước hay xào nấu. Khi tiêu thụ dưa chuột trong khẩu phần hàng ngày cùng các rau xanh khác có tác dụng tốt cho nhuận tràng, phòng chống u bướu đường tiêu hóa. Cùng an cung ngưu hoàng hoàn Koja mart tìm hiểu 9 lí do nên ăn dưa chuột thường xuyên hơn.

9 lý do nên ăn dưa chuột thường xuyên hơn

1. Dưa chuột hỗ trợ tăng cường hydrat hóa

Dưa chuột chứa gần 95% là nước nên có tác dụng cung cấp nước cho cơ thể và giải khát rất tốt. Duy trì đủ nước không chỉ giúp cơ thể cảm thấy sảng khoái mà còn rất cần thiết cho quá trình tiêu hóa, lưu thông, kiểm soát nhiệt độ và hấp thụ chất dinh dưỡng.
Vào những ngày nóng hoặc khi hoạt động thể chất, thêm dưa chuột vào bữa ăn có thể là một cách dễ dàng để kiểm soát mức độ hydrat hóa của cơ thể.

2. Hỗ trợ sức khỏe xương

Dưa chuột là nguồn cung cấp vitamin K dồi dào, đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cơ thể hấp thụ canxi và duy trì xương chắc khỏe. Chỉ cần một cốc dưa chuột thái lát cung cấp cho bạn khoảng 20% nhu cầu vitamin K hàng ngày.
Dưa chuột cũng chứa silica, một khoáng chất vi lượng hỗ trợ các khớp và mô liên kết, đặc biệt quan trọng khi cơ thể già đi.

3. Giàu chất chống oxy hóa

Dưa chuột chứa đầy đủ các chất chống oxy hóa như flavonoid, tannin và thậm chí cả quercetin. Các hợp chất này chống lại các gốc tự do, các phân tử không ổn định góp phần gây lão hóa và các bệnh như ung thư, Alzheimer. Nước hồng sâm có tác dụng gì với làn da phụ nữ ?

4. Thúc đẩy sức khỏe tiêu hóa

Chất xơ trong vỏ dưa chuột làm tăng khối lượng phân, ngăn ngừa táo bón. Trong khi đó, hàm lượng nước cao của dưa chuột giúp làm mềm chất thải và dễ tiêu hóa. Vì vậy, để khắc phục tình trạng táo bón hoặc trước khi sử dụng thuốc nhuận tràng hay thực phẩm bổ sung thì nên thử tiêu thụ dưa chuột.

5. Hỗ trợ kiểm soát cân nặng

Mỗi cốc dưa chuột chỉ chứa khoảng 16 calo nên đây là món ăn nhẹ lý tưởng mà không khiến cơ thể cảm thấy nặng nề. Bên cạnh đó, hàm lượng chất xơ và nước cao trong loại quả này cũng cũng giúp cơ thể no lâu hơn, giảm thèm ăn, hỗ trợ kiểm soát cân nặng.

6. Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Hàm lượng kali trong dưa chuột giúp cân bằng lượng natri trong cơ thể và hỗ trợ huyết áp khỏe mạnh. Ngoài ra, chất xơ và hợp chất chống oxy hóa trong dưa chuột có thể giúp giảm cholesterol LDL và tình trạng viêm - hai yếu tố nguy cơ chính gây bệnh tim.

7. Cải thiện sức khỏe làn da

Hàm lượng nước cao trong dưa chuột giúp dưỡng ẩm cho làn da từ trong ra ngoài, trong khi silica thúc đẩy sản xuất collagen, giúp da săn chắc và mịn màng.
Hơn nữa, chất chống oxy hóa có trong dưa chuột cũng giúp chống lão hóa da và bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời và ô nhiễm. Để tốt cho da, bạn có thể ăn trực tiếp hoặc đắp mặt nạ dưa chuột.

8. Có thể giúp hạ đường huyết

Dưa chuột có hàm lượng carbohydrate thấp tự nhiên và có chỉ số đường huyết thấp, khiến chúng trở thành lựa chọn tốt cho những người cần kiểm soát lượng đường trong máu. Dưa chuột cũng chứa các hợp chất hoạt tính sinh học như cucurbitacin có thể giúp cải thiện cách cơ thể phản ứng với insulin.

9. Hỗ trợ hệ thống miễn dịch

Viêm mạn tính là gốc rễ của nhiều vấn đề sức khỏe - từ đau khớp đến bệnh tim. Nhờ hàm lượng chất chống oxy hóa, dưa chuột giúp chống lại vấn đề này. Ăn chúng thường xuyên có thể giúp giảm sưng, làm dịu kích ứng bên trong và hỗ trợ hệ thống miễn dịch.
Tham khảo : tinh chất hồng sâm hàn quốc là gì ?

Chủ Nhật, 6 tháng 7, 2025

Tại sao tỏi lại có công dụng rất tốt cho tim mạch

 Tỏi là một loại gia vị phổ biến, không chỉ làm tăng hương vị và mùi vị trong các món ăn, mà còn cải thiện sức khỏe tim mạch một cách tự nhiên, đặc biệt khi kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh…Dưới đây hãy cùng nước hồng sâm Koja mart tìm hiểu về các lợi ích của tỏi với hệ tim mạch nhé !

Vai trò của tỏi với tim mạch như thế nào ?

1. Tỏi giúp giảm huyết áp

Huyết áp cao là một yếu tố nguy cơ chính gây ra các cơn đau tim và đột quỵ. Ăn tỏi, đặc biệt là tỏi sống hoặc ở dạng bổ sung, giúp thư giãn các mạch máu và cải thiện lưu lượng máu.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng, chiết xuất tỏi lâu năm có thể làm giảm đáng kể huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, đặc biệt là ở những người bị tăng huyết áp. Lượng chiết xuất tỏi lâu năm hấp thụ hàng ngày từ 600 -1200 mg có thể có hiệu quả như một số loại thuốc tiêu chuẩn.

2. Giảm cholesterol LDL

Tỏi có thể giúp hạ cholesterol toàn phần và đặc biệt là làm giảm mức LDL (cholesterol xấu) và làm tăng HDL (cholesterol tốt). Tác dụng kép này giúp giữ cho động mạch sạch và giảm nguy cơ tích tụ mảng bám.
Thêm tỏi sống nghiền nát vào bữa ăn hoặc dùng viên bổ sung tỏi có thể cải thiện hồ sơ lipid trong vài tuần. Sâm tẩm mật ong nguyên củ có tác dụng gì ?

3. Ngăn ngừa sự hình thành mảng bám

Allicin và các hợp chất chứa lưu huỳnh trong tỏi giúp ngăn ngừa xơ cứng động mạch (xơ vữa động mạch) bằng cách giảm stress oxy hóa và viêm. Tỏi cũng làm giảm mức homocysteine - một loại axit amin liên quan đến tổn thương động mạch.
Ăn tỏi thường xuyên hỗ trợ tính linh hoạt của mạch máu và ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông hoặc mảng bám nguy hiểm.

4. Giảm đông máu

Tỏi hoạt động như một chất làm loãng máu tự nhiên bằng cách làm giảm kết tập tiểu cầu. Tác dụng chống đông máu này hỗ trợ lưu thông máu trơn tru hơn và giảm nguy cơ đau tim và đột quỵ.
Dầu tỏi hoặc tỏi sống trong thực phẩm có thể đặc biệt hữu ích trong việc duy trì lưu thông máu tối ưu, đặc biệt đối với những người có nguy cơ mắc biến chứng tim mạch.
Cách dễ dàng để thêm tỏi vào nấu ăn hàng ngày là chỉ cần thêm tỏi sống băm nhỏ vào salad, súp hoặc xào... Bạn cũng có thể pha trà tỏi bằng cách ngâm tép tỏi đã nghiền nát trong nước nóng hoặc dùng thực phẩm bổ sung tỏi lâu năm nếu tỏi sống quá nồng so với khẩu vị của bạn. Sự nhất quán là chìa khóa, tiêu thụ một lượng nhỏ thường xuyên sẽ giúp bảo vệ tim lâu dài.
Tham khảo : Tinh dầu thông đỏ chính phủ hàn quốc giá bao nhiêu ?

Tham khảo tinh chất hồng sâm có công dụng như thế nào

 Tinh chất hồng sâm Hàn Quốc là dạng chế phẩm cô đặc được chiết xuất từ củ nhân sâm Hàn Quốc 6 năm tuổi trở lên. Nhân sâm tươi sau khi được hấp ở nhiệt độ cao và sấy khô theo phương pháp truyền thống sẽ chuyển hóa thành hồng sâm giúp tăng hàm lượng hoạt chất saponin (ginsenosides) và loại bỏ các thành phần không mong muốn. Cùng Koja mart tìm hiểu các tác dụng của tinh chất hồng sâm nhé !


Tinh chất hồng sâm hàn quốc có các thành phần gì ?


Quá trình chiết xuất tinh chất hồng sâm hiện đại giúp tinh chất giữ lại gần như trọn vẹn giá trị dinh dưỡng của hồng sâm, đồng thời nâng cao khả năng hấp thụ cho người sử dụng.
Thành phần chính gồm:
Tinh chất hồng sâm cô đặc: Chứa hàm lượng cao các ginsenosides (như Rg1, Rb1, Rg3, Rh2...), polysaccharides, peptide, vitamin và khoáng chất. Hàm lượng và tỷ lệ hoạt chất có thể thay đổi tùy nhà sản xuất.
Nước tinh khiết: Được sử dụng làm dung môi hòa tan, giúp dễ sử dụng hơn.
Thành phần bổ sung (tùy loại): Mật ong, linh chi, nhung hươu hoặc các thảo dược quý khác nhằm gia tăng hương vị và công dụng.
Tinh chất hồng sâm Hàn Quốc được đánh giá cao nhờ hàm lượng ginsenosides phong phú và đa dạng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Tuy nhiên, hiệu quả có thể khác nhau tùy vào cơ địa và liều lượng sử dụng của mỗi người.

Tác dụng của Tinh chất hồng sâm Hàn Quốc

Tinh chất hồng sâm Hàn Quốc là sản phẩm cô đặc từ hồng sâm, chứa hàm lượng cao các hoạt chất quý như ginsenosides, polyphenol, và nhiều dưỡng chất khác. Nhờ đó, nó mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và hiện đại. Dưới đây là các tác dụng nổi bật:

1. Tăng cường hệ miễn dịch

Tinh chất hồng sâm kích thích cơ thể sản sinh kháng thể và tăng cường hoạt động của tế bào bạch cầu – hai “lá chắn” quan trọng giúp chống lại vi khuẩn, virus và các tác nhân gây bệnh. Nhờ đó, cơ thể được bảo vệ tự nhiên, giảm nguy cơ mắc cảm cúm và các bệnh nhiễm trùng thông thường. cao sâm hàn quốc có tác dụng gì ?

2. Bồi bổ sức khỏe, giảm mệt mỏi

Với khả năng cung cấp năng lượng nhanh chóng, tinh chất hồng sâm giúp giảm cảm giác uể oải, phù hợp với người làm việc căng thẳng hoặc thể trạng yếu. Đồng thời, sản phẩm còn hỗ trợ phục hồi sức khỏe hiệu quả sau khi ốm, phẫu thuật hoặc lao động quá sức, mang lại sự dẻo dai và sức bền cho cơ thể.

3. Tăng cường trí nhớ, tinh thần minh mẫn

Hồng sâm giúp cải thiện lưu thông máu não, nâng cao khả năng tập trung và ghi nhớ – đặc biệt hữu ích cho người lớn tuổi. Ngoài ra, các hoạt chất trong hồng sâm còn giúp giảm căng thẳng, lo âu và mang lại tinh thần tỉnh táo, lạc quan.

4. Hỗ trợ tim mạch & tuần hoàn máu


Nhờ khả năng làm giảm cholesterol xấu (LDL) và ngăn ngừa xơ vữa động mạch, hồng sâm giúp bảo vệ sức khỏe tim mạch. Đồng thời, sản phẩm hỗ trợ cải thiện lưu thông máu và ổn định huyết áp – giảm nguy cơ các bệnh lý nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

5. Chống oxy hóa và làm đẹp da

Tinh chất hồng sâm chứa nhiều chất chống oxy hóa mạnh mẽ, giúp bảo vệ tế bào khỏi tác hại của gốc tự do – nguyên nhân chính gây lão hóa. Sử dụng đều đặn giúp làn da săn chắc, mịn màng, mờ thâm nám và rạng rỡ hơn mỗi ngày.

6. Điều hòa đường huyết

Tinh chất hồng sâm có thể hỗ trợ kích thích tuyến tụy tiết insulin, giúp ổn định lượng đường trong máu – phù hợp với người tiền tiểu đường hoặc đang điều trị bệnh. Tuy nhiên, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn.

7. Tăng cường chức năng sinh lý

Nam giới: Cải thiện lưu thông máu, hỗ trợ tăng cường sinh lực và khắc phục các vấn đề sinh lý như rối loạn cương dương.
Nữ giới: Hỗ trợ điều hòa nội tiết tố, giảm khó chịu trong thời kỳ mãn kinh và tăng cường sức khỏe tổng thể.

8. Hỗ trợ phòng ngừa ung thư

Nhiều nghiên cứu cho thấy ginsenosides là hoạt chất quý trong hồng sâm, có khả năng ức chế sự phát triển và di căn của tế bào ung thư. Ngoài ra, hồng sâm giúp nâng cao thể trạng và khả năng đề kháng cho bệnh nhân trong quá trình điều trị.

9. Tốt cho gan và phổi

Tinh chất hồng sâm giúp tăng cường chức năng gan, hỗ trợ giải độc, bảo vệ gan khỏi tác hại của rượu bia và các hóa chất độc hại. Đồng thời, sản phẩm có lợi cho người mắc các bệnh hô hấp, giúp làm dịu các triệu chứng khó thở, thanh lọc cơ thể hiệu quả.

10. Cải thiện chất lượng giấc ngủ

Bằng cách điều hòa hệ thần kinh và giảm căng thẳng, hồng sâm giúp dễ ngủ, ngủ sâu và ngon giấc hơn. Đây là lựa chọn lý tưởng cho người thường xuyên mất ngủ, khó ngủ hoặc ngủ không sâu giấc, giúp cơ thể tái tạo năng lượng hiệu quả sau một ngày dài.
Tham khảo thêm : An cung ngưu hoàng là gì ?

Thứ Bảy, 5 tháng 7, 2025

Tham khảo 7 loại rau củ giúp hạ men gan hiệu quả

 Men gan cao có nguy cơ dẫn đến các bệnh nguy hiểm nếu không được điều trị kịp thời. Ngoài việc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, một số loại rau củ có thể hỗ trợ hạ men gan, giúp giảm các nguy cơ do men gan cao gây nên. Cùng cao sâm chính phủ hàn quốc Koja mart tìm hiểu ngay nhé !

7 Loại rau củ giúp hạ men gan hiệu quả

Men gan cao là một dấu hiệu cho thấy gan bị tổn thương. Nếu không được điều trị, men gan cao có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như: Suy gan, xơ gan, thậm chí ung thư gan.
Chế độ ăn phù hợp là một trong những giải pháp hỗ trợ điều trị men gan cao, trong đó có một số loại rau củ tốt cho việc hạ men gan.

1. Rau dền có thể giúp hạ men gan

Rau dền chứa nhiều chất chống oxy hóa như beta-carotene, vitamin A, vitamin C, vitamin E và các hợp chất phenolic. Các chất này giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương do các gốc tự do gây ra, từ đó giúp gan khỏe mạnh hơn.
Chất xơ trong rau dền giúp cải thiện chức năng tiêu hóa, giảm táo bón, hỗ trợ quá trình đào thải độc tố qua đường ruột, giảm gánh nặng cho gan. Một số nghiên cứu cũng cho thấy, rau dền có khả năng kháng viêm, giúp giảm viêm nhiễm trong cơ thể, bao gồm cả viêm gan.

2. Rau má

Rau má là loại rau quen thuộc với người Việt, thường được dùng để nấu canh, làm sinh tố hoặc ép lấy nước uống… Rau má có tính mát, vị ngọt, giúp thanh nhiệt, giải độc gan, lợi tiểu, làm mát cơ thể và giảm mụn nhọt.
Các nghiên cứu cho thấy, rau má có thể giúp hạ men gan ở những người bị viêm gan, gan nhiễm mỡ, giúp ngăn ngừa và làm chậm quá trình xơ gan nhờ tác dụng chống oxy hóa và kháng viêm

3. Rau lá xanh

Rau lá xanh giàu chất chống oxy hóa, chất xơ, vitamin và khoáng chất có thể góp phần bảo vệ gan khỏi tổn thương do gốc tự do, giúp hỗ trợ tiêu hóa, giảm tích tụ mỡ trong gan, thải độc gan, giúp hỗ trợ chức năng gan.
Một số loại rau lá xanh có thể giúp hỗ trợ sức khỏe gan bao gồm: Rau bina, rau cải xanh, xà lách… Sâm tẩm mật ong có tác dụng gì ?

4. Củ tỏi

Selen, một khoáng chất có trong tỏi, có thể làm sạch gan. Khoáng chất này kích hoạt các enzyme gan và loại bỏ độc tố ra khỏi cơ thể một cách tự nhiên. Ngoài ra, củ tỏi cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa như allicin, sulfur, polyphenol có khả năng kích thích quá trình phân giải chất béo ở gan, hỗ trợ chức năng chuyển hóa mỡ.
Những người bị gan nhiễm mỡ do men gan cao nếu thường xuyên thêm tỏi vào các món ăn hoặc ăn một vài tép tỏi trong mỗi bữa cơm có thể kiểm soát tình trạng và cải thiện nồng độ men gan.

5. Cà rốt

Cà rốt chứa beta-carotene, vitamin A và flavonoid thực vật, chất chống oxy hóa có thể hỗ trợ chức năng gan và bảo vệ chống lại các tổn thương tiềm ẩn. Beta-carotene và flavonoid có thể giúp tăng cường quá trình giải độc của gan và duy trì sức khỏe gan.

6. Củ cải trắng

Củ cải trắng có các hợp chất tự nhiên (như glucosinolate), chất chống oxy hóa có thể hỗ trợ gan phân hủy và đào thải độc tố ra khỏi cơ thể.
Củ cải trắng cũng có thể giúp giảm căng thẳng oxy hóa và tổn thương do các gốc tự do gây ra, giúp bảo vệ tế bào gan và thúc đẩy quá trình tái tạo tế bào gan. Loại củ này ít calo và chất béo, hàm lượng nước cao, chứa chất xơ, vitamin và khoáng chất… giúp hỗ trợ cải thiện sức khỏe gan.

7. Củ nghệ

Hợp chất curcumin có trong củ nghệ được có thể giúp hạ thấp men gan nhờ đặc tính chống viêm và chống oxy hóa. Những đặc tính này có thể giúp giảm viêm ở gan, đây là yếu tố chính gây tăng men gan. Ngoài ra, củ nghệ hỗ trợ tăng cường chức năng gan bằng cách thúc đẩy quá trình thải độc, tái tạo tế bào gan, ngăn chặn sự hình thành xơ gan bằng cách ức chế các yếu tố gây viêm và xơ hóa.
Một số nghiên cứu cho thấy, nghệ có thể giúp giảm mỡ gan, hạ thấp mức men gan (như ALT và AST) và bảo vệ gan khỏi tổn thương, đặc biệt là trong trường hợp bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu.\
Tham khảo thêm : Cách lựa chọn quà biếu người lớn tinh tế

Vitamin D tăng trí có trong nhóm thực phẩm nào ?

 - Vitamin D không chỉ quan trọng đối với xương mà còn rất quan trọng đối với sức khỏe não bộ, giúp tăng cường trí nhớ...

Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Lâm sàng Hoa Kỳ cho thấy, tình trạng thiếu hụt vitamin D có thể làm tăng nguy cơ mắc chứng mất trí nhớ và đột quỵ. Nghiên cứu khác vào năm 2016 cũng phát hiện ra rằng, tình trạng thiếu hụt vitamin D nghiêm trọng có liên quan đến suy giảm trí nhớ thị giác. Cùng an cung ngưu hoàng Koja mart tìm hiểu các thực phẩm giàu vitamin D trong bài viết dưới đây nhé !

5 loại thực phẩm giàu vitamin D giúp tăng cường trí nhớ

Trí nhớ thị giác là một loại trí nhớ mà não có thể lưu trữ và nhớ lại thông tin, chẳng hạn như con người, đồ vật, địa điểm, từ ngữ và hoạt động mà một người nhìn thấy. Nói một cách đơn giản hơn, mọi người có thể nhớ lại một số thứ họ nhìn thấy trong thế giới xung quanh.
Điều này có thể cho thấy có mối liên hệ giữa tình trạng thiếu vitamin D và một số loại suy giảm trí nhớ.
Vitamin D là một chất dinh dưỡng thiết yếu hỗ trợ não bộ bằng cách giảm viêm, điều chỉnh sự phát triển của dây thần kinh và hỗ trợ chức năng dẫn truyền thần kinh - tất cả đều quan trọng để có trí nhớ sắc bén và tập trung tốt hơn.
Mặc dù ánh sáng mặt trời là nguồn cung cấp vitamin D tự nhiên, nhưng việc bổ sung một số loại thực phẩm giàu vitamin D vào chế độ ăn hàng ngày cũng có thể giúp cải thiện trí nhớ và sự tập trung, cũng như hiệu suất tổng thể của não.
Dưới đây là một số loại thực phẩm có hàm lượng vitamin D cao, có thể tăng cường trí nhớ:

1. Lòng đỏ trứng giàu vitamin D

Trong khi lòng trắng trứng chủ yếu chứa protein thì lòng đỏ lại giàu vitamin D, choline - chất dinh dưỡng rất quan trọng cho sự phát triển não bộ và trí nhớ. Vitamin D có trong lòng đỏ trứng hỗ trợ sức khỏe của tế bào thần kinh, có thể giúp duy trì chức năng não bình thường.

2. Sữa tăng cường

Uống một ly sữa tăng cường thường xuyên là cách dễ dàng và hiệu quả để bổ sung liều vitamin D hàng ngày (khoảng 600 IU cho người lớn), đặc biệt là đối với người ăn chay.
Các loại sữa từ sữa và thực vật (như sữa hạnh nhân hoặc sữa đậu nành) thường là nguồn cung cấp vitamin D dồi dào. Ngoài việc giàu canxi giúp điều chỉnh tín hiệu tế bào não khỏe mạnh, vitamin D trong sữa còn có thể làm giảm nguy cơ suy giảm trí nhớ. Nước hồng sâm trẻ em có uống được không ?

3. Nấm

Một số loại nấm tự nhiên sản xuất vitamin D2 khi chúng tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Vì vậy, để làm giàu vitamin D2, trước khi nấu nên để chúng dưới ánh sáng mặt trời ít nhất 30 phút.
Ngoài ra, nấm còn chứa chất chống oxy hóa và các chất dinh dưỡng tăng cường trí não như vitamin B, rất quan trọng cho hoạt động bình thường của dây thần kinh. Vì vậy, thêm nấm tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào bữa ăn là một cách dễ dàng để tăng mức vitamin D, đặc biệt là đối với người ăn chay.

4. Cá hồi

Một trong những nguồn giàu vitamin D nhất là cá hồi. Chỉ cần một khẩu phần (khoảng 100 gam) có thể cung cấp hơn một nửa nhu cầu hàng ngày của cơ thể (khoảng 300-400 IU vitamin D).
Cá hồi cũng giàu axit béo omega-3, được biết đến là hỗ trợ chức năng nhận thức và trí nhớ. Những chất béo lành mạnh này cải thiện lưu lượng máu đến não, giảm viêm, hỗ trợ giao tiếp giữa các tế bào não. Nên ăn cá hồi ít nhất 1–2 lần một tuần có thể cải thiện cả mức vitamin D, tăng cường sức khỏe não bộ và trí nhớ.

5. Dầu gan cá tuyết

Dầu gan cá tuyết cực kỳ giàu vitamin D và axit béo omega-3 - giúp giảm viêm não, bảo vệ tế bào não và cải thiện trí nhớ. Bạn có thể dùng dầu gan cá tuyết viên uống bổ sung (dạng lỏng hoặc dạng viên nang).
Đối với người có chứng hay quên hay sương mù não, việc bổ sung dầu gan cá tuyết vào thói quen hàng ngày có thể giúp hỗ trợ nhận thức và tập trung tốt hơn về lâu dài.

Thứ Năm, 3 tháng 7, 2025

Lí do gây nên tình trạng suy giảm trí nhớ ở người trẻ

 Các vấn đề về sức khỏe luôn không phân biệt tuổi tác. Thực tế cho thấy ngày càng có nhiều người trẻ bị suy giảm trí nhớ ở các mức độ khác nhau. Hiểu rõ về các nguyên nhân suy giảm trí nhớ ở người trẻ là cách hữu ích nhất để xây dựng biện pháp phòng ngừa và tăng cường sức khỏe thần kinh, giúp phục hồi trí nhớ hiệu quả. Cùng nước hồng sâm hàn quốc Koja mart tìm hiểu về nguyên nhân gây nên suy giảm trí nhớ ở người trẻ nhé !

1. Suy giảm trí nhớ là gì ?

Suy giảm trí nhớ là hiện tượng não bộ suy giảm chức năng hoặc quá trình vận chuyển những thông tin và trí nhớ về vỏ não bị ngưng trệ. Bệnh còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như suy giảm nhận thức, chứng suy giảm trí nhớ, hội chứng suy giảm trí nhớ, suy giảm chức năng nhận thức... Và dù với bất cứ tên gọi nào thì chung quy đều diễn tả tình trạng não bộ và trí nhớ sa sút theo thời gian.
Gần đây, nhiều nghiên cứu thống kê rằng 85% người trẻ dưới 50 tuổi ít nhất gặp phải một vấn đề về trí nhớ kém, trong đó có đến 20-30% ở người dưới 30 tuổi, phần còn lại tập trung ở lứa tuổi trung niên. Các số liệu trên cho thấy đây là một thực trạng đáng báo động bởi có đến 50% suy giảm trí nhớ ở người trẻ sẽ diễn tiến thành hội chứng sa sút trí tuệ ở người già, đặc biệt trong số đó là bệnh Alzheimer.

2. Các nguyên nhân suy giảm trí nhớ ở người trẻ

2.1 Các gốc tự do trong quá trình chuyển hóa

Một trong các nguyên nhân suy giảm trí nhớ ở người trẻ hay gặp chính là do tác động của các gốc tự do, được sinh ra trong quá trình chuyển hóa bình thường của cơ thể hằng ngày. Các gốc tự do này thường tác động lên các mô chứa nhiều lipid, đặc biệt là não – nơi chiếm đến 60% lipid của cơ thể.
Do đó, ở người trẻ, các hoạt động chuyển hóa diễn ra mạnh mẽ sinh nhiều các gốc tự do và tăng nguy cơ gây hư hỏng các tế bào thần kinh, đặc biệt nếu cơ thể phải tiêu thụ các loại thức ăn nhanh, thức ăn nhiều năng lượng, các chất kích thích hoặc ở trong trạng thái stress, mất ngủ... Cuối cùng là não bộ bị tổn thương và gây chứng suy giảm trí nhớ ở người trẻ.

2.2 Suy giảm trí nhớ do trầm cảm và stress

Cuộc sống của người trẻ đa phần sẽ gặp rất nhiều áp lực từ công việc, học hành, môi trường ô nhiễm... dễ dẫn đến stress. Thần kinh căng thẳng làm chúng ta khó tập trung do stress tác động trực tiếp lên trung tâm thần kinh nhận thức và làm giảm tốc độ phản ứng với sự vật, khiến con người khó tập trung suy nghĩ, dễ phân tán tư tưởng và giải quyết vấn đề chậm chạp. Lâu ngày làm não bộ suy giảm chức năng và trí nhớ sa sút dần.

2.3 Rối loạn giấc ngủ

Giấc ngủ có vai trò rất quan trọng với sức khỏe, ngủ là thời gian cơ thể nghỉ ngơi, tái tạo lại năng lượng và đào thải độc tố, đồng thời sóng não sẽ được tạo ra để lưu trữ các thông tin khi ngủ, chuyển thông tin đó đến vỏ não trước trán và lưu giữ ký ức tại đây.
Tình trạng thiếu ngủ, ngủ không đủ giấc làm luồng thông tin về vỏ não trước trán ngưng trệ và làm mất trí nhớ ngắn hạn hoặc mau quên. Nhu cầu giấc ngủ của mỗi người là 7-8 tiếng một ngày, chất lượng giấc ngủ phải đủ sâu, sau ngủ cơ thể phải tỉnh táo không mệt mỏi và phải loại bỏ những ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài.
Do đó muốn có một giấc ngủ ngon, giúp cơ thể lưu trữ ký ức hiệu quả thì chúng ta cần loại bỏ các áp lực, căng thẳng trong cuộc sống, chế độ dinh dưỡng, vận động khoa học, hạn chế hoặc không sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, cà phê, thuốc lá. Khi đó, não bộ sẽ được phục hồi, căng thẳng và stress cũng được giải tỏa, các nguy cơ tổn thương não, suy giảm trí nhớ cũng được loại bỏ. Cao sâm chính phủ hàn quốc có tác dụng gì ?

2.4 Công việc quá tải

Khi cơ thể cũng lúc phải làm quá nhiều việc thì bộ não sẽ làm việc quá tải và đó chính là một trong những nguyên nhân suy giảm trí nhớ ở người trẻ. Tốt nhất là bạn nên tập trung làm tốt một việc ở một thời điểm, sắp xếp công việc hợp lý tránh việc cùng lúc phải giải quyết nhiều vấn đề để hạn chế nguy có suy giảm trí nhớ.

2.5 Chế độ dinh dưỡng thiếu hụt

Dinh dưỡng cũng là phần không thể thiếu của một bộ não khỏe mạnh. Các vấn đề như thiếu máu do thiếu sắt làm chúng ta mệt mỏi, chóng mặt, da vẻ xanh xao cộng hưởng với các áp lực trong cuộc sống cũng có thể dẫn đến tình trạng suy giảm trí nhớ ở người trẻ.
Ngoài ra, một số khoáng chất, nhất là các loại vitamin nhóm B (B1 và B12) khi thiếu hụt cũng gây ảnh hưởng tiêu cực đến trí nhớ. Vitamin B1 giúp duy trì việc sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh, ảnh hưởng đến tâm trạng, trí nhớ và suy nghĩ của con người. Khi thiếu hụt vitamin B1 sẽ gây ra hội chứng Wernicke-Korsakoff, gây mất trí nhớ ngắn hạn, hoặc dài hạn.

3. Suy giảm trí nhớ ảnh hưởng đến cuộc sống của người trẻ tuổi như thế nào?

Các nghiên cứu cho thấy, tế bào thần kinh thoái hóa ở độ tuổi trên 20. Từ 25 tuổi trở đi, mỗi ngày có tới 3.000 tế bào não chết đi mà không sản sinh thêm. Trong khi đó, các yếu tố bên ngoài và các gốc tự do bên trong ảnh hưởng tiêu cực làm sự thoái hóa tế bào thần kinh diễn ra nhiều hơn, mạnh mẽ hơn và cuối cùng gây ảnh hưởng đến trí nhớ và tác động tiêu cực đến cuộc sống của người trẻ.

3.1 Về công việc

Đối tượng bị suy giảm trí nhớ thường lơ đãng, thiếu tập trung vào việc học hay làm việc. Khả năng ghi nhớ suy giảm cũng khiến tư duy và suy nghĩ về các vấn đề sa sút theo. Do đó, người bệnh thường phản ứng chậm chạp với mọi thứ và không còn khả năng đáp ứng được các công việc, các bài học.

3.2 Về cuộc sống

Những ảnh hưởng đến cuộc sống của người bệnh suy giảm trí nhớ có thể biểu hiện ở những việc đơn giản như: đi chợ quên mang tiền, không nhớ tắt điện khi đi ra ngoài... Lâu dần làm người bệnh thay đổi tâm trạng và hành vi, cảm xúc, hay cáu gắt và ảnh hưởng đến các mối quan hệ xung quanh.

3.3 Về sức khỏe

Các chuyên gia khẳng định nếu tình trạng suy giảm trí nhớ ở người trẻ không được giải quyết kịp thời thì trong vòng 3 năm có thể sẽ chuyển sang giai đoạn sa sút trí tuệ.
Khi đó, não bộ mất dần khả năng điều khiển các cơ quan chức năng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, thậm chí có thể tử vong. Khi đã sa sút trí tuệ, các tế bào não tổn thương và không còn khả năng phục hồi, bao gồm: chết tế bào não, teo não, tổn thương mạch máu não hoặc tổn thương chất trắng.

4. Điều trị suy giảm trí nhớ ở người trẻ

Khi tình trạng suy giảm trí nhớ chưa diễn ra nghiêm trọng cần có biện pháp điều trị từ sớm, ngăn ngừa diễn tiến nặng hơn. Quan trọng hơn hết vẫn là thay đổi thói quen sống lành mạnh hơn:Tập luyện thể dục, thể thao là một cách tốt, giúp thúc đẩy hệ tuần hoàn, hô hấp, tăng cường oxy và dinh dưỡng cho não bộ.
Hạn chế các nguy cơ gây căng thẳng, stress – nhóm nguyên nhân hàng đầu gây bệnh. Chúng ta có thể thiền, yoga giúp cải thiện tâm trạng. Các hoạt động thể chất nhẹ nhàng này giúp lưu thông tuần hoàn máu trong cơ thể, đặc biệt là máu nuôi não bộ và giúp hệ thần kinh hoạt động tốt hơn.
Chế độ dinh dưỡng hợp lý: Hạn chế những loại thực phẩm nhiều Carbohydrate và đường, chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, đồ uống có ga. Thay vào đó là sử dụng nguồn thực phẩm lành mạnh và giàu dinh dưỡng cho bộ não như là cá biển (giàu axit béo omega -3), thực phẩm giàu vitamin nhóm B (nấm, sữa, ngũ cốc..), thực phẩm giàu choline có trong các loại trứng gia cầm.
Rèn luyện ghi nhớ bằng các trò chơi trí tuệ 15 – 30 phút mỗi ngày thay vì lãng phí quá nhiều thời gian trên mạng xã hội.
Tham khảo thêm : Sâm tẩm mật ong là gì ?

Top 6 nguyên nhân gây ra loãng xương

 Xương là bộ phận được tái tạo liên tục trong suốt cuộc đời. Các tế bào xương mới vẫn được tạo ra hàng ngày để thay thế cho các tế bào đã lão hóa và già cỗi. Đó chính là bản chất của quá trình tạo xương và quá trình hủy xương. Bình thường luôn có sự cân bằng giữa hai quá trình này. Nhưng bất kể yếu tố nào gây lệch cán cân khiến quá trình hủy nhanh hơn quá trình tạo xương sẽ dẫn đến loãng xương. Cùng an cung ngưu hoàng hoàn Koja mart tìm hiểu về những nguyên nhân gay ra loãng xương mọi người nên biết .

6 Nguyên nhân gây ra loãng xương


1. Tuổi

Bản chất là sau 30 tuổi bắt đầu có sự mất cân bằng giữa tạo và hủy xương. Giai đoạn này quá trình hủy (mất) xương xảy ra nhanh hơn nhất là ở phụ nữ bắt đầu bước vào thời kỳ mãn kinh.
Càng lớn tuổi thì khả năng hấp thụ canxi và các chất khoáng của cơ thể càng kém dần đi dẫn đến xương bị thiếu nguồn dưỡng phục vụ quá trình tái tạo. Quá trình này ngày một tăng, nếu không được bổ sung kịp thời sẽ dẫn đến loãng xương.

2. Yếu tố di truyền

– Ngoài ra cũng nguyên nhân di truyền cũng được đề cập tới. Mới đây theo nghiên cứu của BS Hồ Phạm Thục Lan – Trưởng khoa cơ xương khớp BV 115 – TP HCM thực hiện trên 4000 người trong 10 năm đã cho kết quả yếu tố di truyền chiếm 60% các nguyên nhân gây loãng xương. Tức là nếu gia đình có cha mẹ từng gãy xương do loãng xương thi nguy cơ con bị loãng xương là rất cao.

3. Tụt giảm hormone sinh dục nữ estrogen

Phụ nữ bước vào giai đoạn mãn kinh, hormone estrogen tụt giảm đột ngột đẩy nhanh quá trình chuyển hóa canxi từ xương vào trong máu. Đồng thời tụt giảm estrogen cũng làm giảm khả năng hấp thụ canxi vào xương.
Chính vì tụt giảm hormone estrogen dẫn đến loãng xương mà các chuyên gia đã đề xuất liệu pháp thay thế hormone trong phương pháp điều trị loãng xương. Bảng giá an cung ngưu hoàng hoàn tại Koja mart.

4. Thiếu hụt canxi và vitamin D

– Đây được cho là nguyên nhân chính thường gặp nhất gây loãng xương hiện nay. Canxi là thành phần cấu thành nên xương. Việc thiếu nguyên vật liệu để sản sinh xương mới là con đường trực tiếp dẫn đến loãng xương.
– Chế độ ăn thiếu dinh dưỡng, không cung cấp đủ nhu cầu canxi và vitamin D của cơ thể là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến loãng xương.Vitamin D là nhân tố giúp cho quá trình hấp thu canxi của cơ thể được tốt hơn. Điều này lý giải cho những trường hợp vẫn bổ sung canxi hàng ngày nhưng thiếu vitamin D vẫn có nguy cơ cao mắc loãng xương.

5. Lối sống lười vận động

– Ít vận đông cơ thể cũng là một trong các nguyên nhân gây loãng xương. Các hoạt động thể lực giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất, tăng khả năng hấp thu canxi. Đặc biệt những người đã ít vận động lại ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời – nguồn vitamin D là những người có nguy có cao mắc loãng xương.

6. Các yếu tố gây bệnh loãng xương khác

– Một số bệnh mãn tính có thể dẫn đến loãng xương: tiểu đường, cường cận giáp, suy thượng thận. Các trường hợp mắc hội chứng kém hấp thu, bệnh lý đường tiêu hóa…
– Một số loại thuốc điều trị bệnh có tác dụng phụ ảnh hưởng xấu đến xương như corticosteroid, thuốc chống động kinh hoặc insulin điều trị tiểu đường…
– Phụ nữ mang thai, sinh đẻ nhiều lần, nuôi con bằng sữa mẹ khiến phụ nữ bị thiếu hụt canxi rất nhiều. Nếu không được bổ sung kịp thời và đầy đủ sẽ gây loãng xương.
– Nam giới sử dụng rượu bia nhiều cũng tăng nguy cơ loãng xương. Theo thông tin nhận được từ PGS.TS Lê Anh Thư – Chủ tịch Hội Loãng xương TP HCM thì loãng xương ở nam giới dẫn đến hậu quả nghiêm trọng hơn ở nữ giới. Khoảng 1/3 số đàn ông (tương đương 30%) tử vong trong vòng 1 năm sau khi bị gãy xương vùng hông do loãng xương. Con số này ở nữ giới chỉ khoảng 12%.
Trên đây là thống kê các nguyên nhân gây loãng xương thường gặp. Thông qua thống kế này mọi người có thể chủ động phòng bệnh hoặc dự đoán nguy cơ mắc bệnh để sớm thăm khám và điều trị kịp thời.
Tham khảo thêm : tinh dầu thông đỏ là gì ?

Thứ Tư, 2 tháng 7, 2025

Gợi ý 5 vị thuốc giúp ngủ ngon trong ngày hè

 Để cải thiện giấc ngủ, giúp bạn ngủ ngon, việc sử dụng các vị thuốc y học cổ truyền giúp an thần, thanh nhiệt là một lựa chọn an toàn và hiệu quả lâu dài.

Vào những đêm hè oi ả, không ít người cảm thấy khó ngủ, ngủ chập chờn, hay tỉnh giấc giữa đêm. Nhiệt độ cao, tiết trời oi bức cùng những căng thẳng trong cuộc sống hiện đại dễ khiến tâm thần bị xao động, ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ.
Trong y học cổ truyền, hiện tượng này được gọi là tâm thần bất an do dương nhiệt vượng, âm huyết hư. Sử dụng các vị thuốc y học cổ truyền giúp ngủ ngon trong ngày hè oi ả vừa an toàn, vừa hiệu quả. Cùng bột sâm hàn quốc Koja mart tìm hiểu 5 vị thuốc tốt cho giấc ngủ mỗi người nhé!

5 vị thuốc giúp ngủ ngon trong ngày hè

1. Toan táo nhân - dưỡng tâm an thần giúp ngủ ngon

Toan táo nhân (hạt của quả táo chua) có vị chua, tính bình, quy vào kinh tâm, can. Tác dụng chính là dưỡng tâm, an thần, liễm hãn (chống ra mồ hôi trộm), đặc biệt phù hợp với người mất ngủ do tâm huyết hư, hay hồi hộp, lo âu, vã mồ hôi về đêm.
Theo các nghiên cứu hiện đại toan táo nhân chứa flavonoid, saponin và chất dầu béo có tác dụng an thần, chống lo âu, giúp ngủ ngon. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng saponin trong toan táo nhân giúp kéo dài thời gian ngủ và cải thiện chất lượng giấc ngủ.

2. Phục thần - an thần, ích tỳ, lợi thủy

Phục thần là phần lõi cây của nấm phục linh bao quanh rễ cây thông, có vị ngọt nhạt, tính bình, vào kinh tâm, tỳ, thận; dùng để an thần, trị mất ngủ, hay quên, tim hồi hộp, đặc biệt do tỳ hư khiến tâm thần bất an.
Thành phần chính của phục thần chứa polysaccharide và triterpenoid, có tác dụng điều hòa hệ thần kinh, tăng cường miễn dịch, chống lo âu. Nghiên cứu cho thấy phục linh có khả năng ức chế hoạt động của trục HPA (trục thần kinh nội tiết liên quan đến stress). Sâm tẩm mật ong nguyên củ có tác dụng gì ?

3. Lạc tiên - mát gan, an thần, dễ ngủ

Lạc tiên có vị ngọt nhạt, tính mát, tác dụng thanh can, dưỡng tâm, an thần, đặc biệt hữu ích cho người mất ngủ do can nhiệt gây phiền nhiệt. Cây lạc tiên chứa alkaloid (harman, harmine), flavonoid và saponin. Những hoạt chất này có tác dụng kích thích nhẹ lên GABA - chất dẫn truyền thần kinh giúp thư giãn và ngủ ngon. Các nghiên cứu ở người cũng cho thấy lạc tiên giúp rút ngắn thời gian đi vào giấc ngủ.

4. Tâm sen - thanh tâm, trấn tĩnh, trị mất ngủ do tâm hỏa vượng

Tâm sen là phần mầm xanh trong hạt sen, có vị đắng, tính hàn, quy kinh tâm và tâm bào; tác dụng thanh tâm hỏa, trấn tĩnh, thường dùng cho người hay mất ngủ, nóng trong, bốc hỏa, hay hồi hộp, tim đập nhanh.
Tâm sen chứa nuciferin, nelumbin, có tác dụng an thần, hạ huyết áp, hỗ trợ giảm lo âu. Nuciferin có khả năng điều hòa chất dẫn truyền dopamine và serotonin - góp phần cải thiện chất lượng giấc ngủ.

5. Lá vông nem - an thần, hạ huyết áp

Lá vông nem vị đắng, tính bình, quy vào kinh can, tâm, có tác dụng an thần, ích khí, đặc biệt hay dùng trong các bài thuốc trị mất ngủ, tăng huyết áp ở người già.
Lá vông chứa alkaloid (erysopine, erysodine) có tác dụng gây ngủ nhẹ, thư giãn cơ trơn và an thần, làm giảm hoặc có khi làm mất hẳn hoạt động của thần kinh trung ương, tuy nhiên không ảnh hưởng tới độ kích thích vận động và sự co bóp của cơ. Một số nghiên cứu cũng chỉ ra vông nem có tác dụng làm tăng thời gian ngủ và giảm tần suất thức giấc ban đêm.
Cách dùng và liều dùng: 7-10 lá vông nem tươi hoặc khô, rửa sạch, vò nhẹ lá vông nem để lá dễ tiết ra hoạt chất hơn, sau đó đổ 500ml nước sôi vào, ủ trong khoảng 15-20 phút. Uống nước khi còn ấm, tốt nhất là trước khi đi ngủ khoảng 30 phút.
Lưu ý: Những người huyết áp thấp không nên sử dụng thường xuyên vì trà vông nem có thể gây hạ huyết áp.

Các lợi ích tuyệt vời cho sức khoẻ của củ gừng

 Gừng không chỉ được đánh giá cao trong ẩm thực mà còn là loại thảo mộc mang lại tác dụng kỳ diệu cho sức khỏe và trị liệu…

Gingerol - chất hóa học thực vật quan trọng nhất được tìm thấy trong gừng, có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa mạnh, rất tốt cho việc tăng cường khả năng miễn dịch, giảm viêm và cải thiện sức khỏe tổng thể.
Dưới đây là một số lợi ích của gừng trong việc cải thiện sức khỏe và tinh thần tổng thể. Cùng an cung ngưu hoàng hoàn Koja mart tìm hiểu nhé !

Chia sẻ 9 lợi ích sức khoẻ của gừng

1. Gừng hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh

Gừng hỗ trợ tiêu hóa khỏe mạnh bằng cách kích thích enzyme tiêu hóa, thúc đẩy nhu động dạ dày (chuyển động của thức ăn qua đường tiêu hóa) và giảm viêm ở ruột. Điều này có thể giúp làm giảm các chứng khó tiêu thông thường như đầy hơi, chướng bụng...

2. Giảm buồn nôn một cách tự nhiên

Gừng giúp giảm buồn nôn bằng cách tương tác với các chất dẫn truyền thần kinh và ảnh hưởng đến nhu động dạ dày. Nó chứa các hợp chất như gingerols và shogaols ngăn chặn hoạt động của acetylcholine và serotonin, có liên quan đến việc kích hoạt các cơn co thắt dạ dày và phản xạ nôn, rất tốt cho những người say tàu xe, ốm nghén hay buồn nôn nói chung.
Ngoài ra, gừng có thể đẩy nhanh quá trình làm rỗng dạ dày, nghĩa là thức ăn di chuyển qua dạ dày nhanh hơn, có khả năng làm giảm cảm giác khó chịu do buồn nôn liên quan đến chứng khó tiêu hoặc làm rỗng dạ dày chậm.
Gừng có tác dụng chống viêm và chống oxy hóa mạnh, rất tốt cho việc tăng cường khả năng miễn dịch...

3. Chống viêm và giảm đau khớp

Gừng chứa các hợp chất tự nhiên giúp làm dịu tình trạng viêm ở khớp và cơ. Đây là một phương pháp hỗ trợ tự nhiên tuyệt vời cho những người bị viêm khớp, đau đầu gối hoặc đau nhức sau khi tập thể dục.

4. Giảm đau nửa đầu và đau bụng kinh

Gừng có thể giúp giảm cường độ và tần suất của chứng đau nửa đầu. Đối với phụ nữ, gừng cũng giúp giảm đau bụng kinh và khó chịu ở bụng một cách tự nhiên. Dùng cao sâm hàn quốc có tốt không ?

5. Giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Bệnh tiểu đường là tình trạng tuyến tụy không thể sản xuất insulin, một loại hormone kiểm soát lượng đường trong máu hoặc cơ thể không thể sử dụng hormone này một cách tốt nhất. Gừng giúp kiểm soát bệnh tiểu đường bằng cách kích thích sản xuất insulin. Đây là một bổ sung quan trọng cho lối sống của người tiểu đường để thúc đẩy kiểm soát glucose tốt hơn.

6. Thúc đẩy sức khỏe tim mạch

Gừng hỗ trợ sức khỏe tim mạch bằng cách điều hòa huyết áp, cải thiện lưu thông máu và giảm sự tích tụ cholesterol trong động mạch.

7. Cải thiện chức năng hô hấp

Gừng giúp thư giãn các cơ đường thở, giúp thở dễ dàng hơn, có lợi cho bệnh nhân hen suyễn hoặc những người bị tắc nghẽn đường hô hấp.

8. Tăng cường khả năng miễn dịch và chống nhiễm trùng

Gừng giúp tăng cường hệ thống miễn dịch và hỗ trợ cơ thể chống lại cảm lạnh, cúm và đau họng. Tác dụng làm ấm của gừng giúp hỗ trợ quá trình đổ mồ hôi và giải độc lành mạnh.

9. Bảo vệ chống lại tổn thương tế bào

Gừng là chất chống oxy hóa mạnh giúp chống lại các gốc tự do trong cơ thể. Nó có thể bảo vệ tế bào khỏi bị tổn hại, làm chậm quá trình lão hóa và giảm nguy cơ mắc các bệnh lâu dài.
Lưu ý, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thêm gừng vào chế độ ăn uống, đặc biệt là đối với những người có bệnh mạn tính hoặc đang dùng thuốc điều trị bệnh.
Tham khảo thêm : nước hồng sâm hàn quốc hộp 30 gói 50ml giá bao nhiêu ?

8 Gợi ý thói quen hàng ngày giúp trái tim khoẻ mạnh

 Bệnh tim là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu và nguy cơ mắc bệnh tim của mọi người tăng lên theo thời gian. Thực hành các thói tốt hàng ngày giúp trái tim luôn khỏe mạnh. Cùng cao sâm hàn quốc Koja mart tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé !

Chia sẻ 8 thói quen hàng ngày giúp trái tim khoẻ mạnh

1. Theo dõi huyết áp giúp trái tim luôn khỏe mạnh

Khám sức khỏe thường xuyên để kiểm tra (xác định) các yếu tố nguy cơ mắc bệnh tim mạch như huyết áp cao, cholesterol cao và đái tháo đường… Việc điều trị sớm các bệnh này sẽ giúp ngăn ngừa cơn đau tim và đột quỵ.
Nên theo dõi huyết áp tại nhà bằng máy đo huyết áp. Hồ sơ huyết áp tốt giúp bệnh nhân nhận thức rõ hơn về sức khỏe của mình và cho bác sĩ biết khi nào cần điều chỉnh thuốc.
Việc theo dõi thường xuyên giúp bệnh nhân có cơ hội can thiệp sớm hơn bằng cách điều chỉnh lối sống. Chẩn đoán và can thiệp sớm là cách tốt nhất để ngăn ngừa những hậu quả tiêu cực lâu dài của bệnh tim.

2. Nói không với rượu, bia

Uống rượu nhiều đặc biệt nguy hiểm cho sức khỏe tim mạch. Uống quá nhiều rượu có liên quan đến huyết áp cao hơn, suy tim và rối loạn nhịp tim. Các khuyến nghị của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ là hạn chế tiêu thụ rượu ở mức không quá hai ly một ngày đối với nam giới hoặc một ly mỗi ngày đối với nam giới.
Tuy nhiên, dữ liệu gần đây hơn cho thấy rằng uống bất kỳ lượng rượu nào cũng sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch như đau tim hoặc đột quỵ, do đó, bệnh nhân tim mạch không nên uống rượu…

3. Chọn chế độ ăn có lợi cho trái tim

Cách bạn ăn sẽ có tác động to lớn đến sức khỏe tim mạch. Chế độ ăn Địa Trung Hải, đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ tim mạch. Hãy chọn chế độ ăn nhiều rau kết hợp với trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc như thịt gà hoặc cá… hạn chế ăn chất béo bão hòa và đường.

4. Đừng hút thuốc và tránh hút thuốc thụ động

Theo Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC) Hoa Kỳ, các hóa chất trong khói thuốc lá có thể gây ra một loạt bệnh tim mạch bằng cách gây sưng và viêm trong các tế bào mạch máu. Chúng bao gồm xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch vành, bệnh động mạch ngoại biên, phình động mạch chủ…
Hút thuốc, đặc biệt là các chất hóa học trong khói, làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh tim và đột quỵ. Do đó, bạn không hút thuốc và tránh xa khói thuốc lá. sâm tẩm mật ong hàn quốc có tác dụng gì ?

5. Ưu tiên giấc ngủ giúp trái tim luôn khỏe mạnh

Một thói quen quan trọng hàng ngày khác giúp trái tim khỏe mạnh là ưu tiên giấc ngủ chất lượng tốt. Bạn có thể thực hiện điều này bằng cách tuân thủ giờ đi ngủ cố định, làm cho phòng ngủ mát mẻ, tối, yên tĩnh để dễ ngủ hơn; tắt các thiết bị điện tử ít nhất một giờ trước khi đi ngủ và hạn chế caffeine suốt cả ngày.
Mất ngủ và các rối loạn giấc ngủ khác như ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn, có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe của tim thông qua nhiều cơ chế như tăng hoạt động của hệ thần kinh giao cảm, rối loạn điều hòa hoạt động của hệ thần kinh tự trị và tăng tình trạng viêm toàn thân.

6. Chăm sóc tốt sức khỏe răng miệng

Duy trì sức khỏe răng miệng tốt là điều quan trọng để giữ cho trái tim khỏe mạnh. Có mối liên hệ chặt chẽ giữa bệnh nướu răng (bệnh nha chu) và các bệnh về tim như xơ vữa động mạch, bệnh van tim. Vi khuẩn gây bệnh nướu răng có thể di chuyển vào máu, làm tăng mức độ viêm khắp cơ thể - kể cả trong động mạch vành. Điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ đau tim và đột quỵ.
Đánh răng, dùng chỉ nha khoa và súc miệng cũng là những thói quen quan trọng hàng ngày để giữ sứ khỏe răng miệng.

7. Luyện tập thể dục đều đặn

Đặt mục tiêu dành 30 phút tập thể dục tim mạch hầu hết các ngày trong tuần để giữ cho trái tim trẻ trung và khỏe mạnh. Điều này có thể bao gồm bất kỳ hoạt động aerobic nào khiến nhịp tim tăng cao, chẳng hạn như chạy bộ, đạp xe hoặc bơi lội.
Tập thể dục giúp giảm căng thẳng, hạ huyết áp và có thể giúp xác định các dấu hiệu cảnh báo sớm về bệnh tim. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ và Trường Cao đẳng Y học Thể thao Hoa Kỳ cho biết thêm, bạn có thể tăng lợi ích bằng cách kết hợp rèn luyện sức đề kháng như cử tạ vừa phải vào thói quen của mình.

8. Nắm bắt công nghệ

Dùng đồng hồ thông minh hoặc thiết bị theo dõi thể dục thành một phần trong kế hoạch chăm sóc sức khỏe tim mạch hàng ngày.
Đồng hồ thông minh có thể giúp theo dõi nhịp tim, kiểu ngủ và mức độ hoạt động hàng ngày của bạn. Các công cụ này có thể giúp bạn đạt được mục tiêu tập thể dục, lên lịch dùng thuốc và giúp tạo điều kiện thuận lợi cho các bài tập thiền hoặc thở. Dữ liệu này có thể được sử dụng để cải thiện và hướng dẫn bạn lối sống lành mạnh cho tim.
Tham khảo thêm :  Cách lựa chọn quà biếu sếp tinh tế và chất lượng

Bỏ bữa sáng có phải là thói quen xấu không ? tại sao ?

 Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày – suy nghĩ này rất phổ biến trong xã hội, ngay cả các hướng dẫn dinh dưỡng cũng khuyên chúng ta nên ăn sáng. Nhưng thực tế có phải vậy?

Người ta cho rằng bữa ăn sáng là bữa ăn lành mạnh nhất, có lợi cho sức khỏe và thậm chí còn giúp giảm cân. Tuy nhiên, có một thực tế là vẫn rất nhiều người bỏ bữa sáng và không phải ai cũng gặp vấn đề.
Các nhà nghiên cứu đã bắt đầu đặt câu hỏi về hiệu quả thực sự của lời khuyên mọi người nên ăn sáng và việc bỏ bữa sáng có thực sự sẽ làm hại sức khỏe của bạn và làm cho bạn béo lên hay không. Cùng an cung ngưu hoàng KOJA MART tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé !

Bỏ bữa sáng có thực sự là thói quen xấu

1. Thói quen lành mạnh

Nhiều nghiên cứu cho thấy người ăn sáng có xu hướng khỏe mạnh hơn, ít có khả năng bị thừa cân béo phì và có nguy cơ mắc một số bệnh mãn tính thấp hơn. Và vì lý do này, nhiều chuyên gia đã tuyên bố rằng bữa ăn sáng tốt cho bạn.
Tuy nhiên, những nghiên cứu này được gọi là nghiên cứu quan sát, không thể chứng minh được nguyên nhân. Những nghiên cứu này cho thấy rằng những người ăn sáng có nhiều khả năng khỏe mạnh hơn, nhưng họ không thể chứng minh rằng chính bữa sáng đã gây ra nó.
Rất có thể là những người ăn sáng cũng có những thói quen lối sống lành mạnh khác có thể giải thích điều này, chứ không hoàn toàn chỉ vì bữa ăn sáng. Hoặc những người bỏ bữa sáng lại có xu hướng hút nhiều hơn, uống nhiều rượu hơn và tập thể dục ít hơn.
Thực tế, các nghiên cứu thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng cho thấy rằng bạn có ăn sáng hay không không quan trọng.

2. Ăn sáng không làm tăng sự trao đổi chất

Một số người cho rằng bữa sáng là sự mở đầu cho hoạt động trao đổi chất của một ngày mới, nhưng điều đó không đúng. Sau khi bạn ăn sẽ xảy ra sự gia tăng lượng calo bị đốt cháy tạo nên hiệu ứng nhiệt. Tuy nhiên, những gì quan trọng cho sự trao đổi chất là tổng lượng thức ăn tiêu thụ trong suốt cả ngày, không có sự khác biệt vào thời gian chúng ta ăn.
Các nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt về lượng calo bị đốt cháy trong 24 giờ giữa những người ăn hoặc bỏ bữa sáng. Giảm cân có nên uống nước hồng sâm không ?

3. Bỏ qua bữa ăn sáng không gây tăng cân

Các khuyến cáo dinh dưỡng trước đây vẫn cho rằng những người bỏ bữa sáng có xu hướng nặng cân hơn những người ăn sáng. Lý do là vì bỏ bữa sáng khiến bạn trở nên rất đói để bạn ăn quá nhiều sau đó trong ngày.
Điều này nghe có vẻ hợp lý, nhưng lại không có bằng chứng. Đúng là bỏ bữa sáng khiến bạn đói và ăn nhiều hơn vào bữa trưa, nhưng điều này là không đủ để bù đắp cho bữa ăn sáng bị bỏ qua. Trong thực tế, một số nghiên cứu thậm chí đã chỉ ra rằng bỏ bữa ăn sáng có thể làm giảm lượng calo tổng thể lên đến 400 calo mỗi ngày.
Một nghiên cứu kéo dài 4 tháng so sánh việc ăn hoặc bỏ bữa sáng ở 309 phụ nữ thừa cân, béo phì. Sau 4 tháng, không có sự khác biệt về cân nặng giữa các nhóm. Như vậy, dù bạn ăn hay bỏ bữa sáng cũng không ảnh hưởng đến hiệu quả giảm cân.

3. Bỏ ăn sáng có thể có một số lợi ích sức khỏe

Bỏ qua bữa ăn sáng là một phần phổ biến của nhiều phương pháp nhịn ăn liên tục.
Trong đó phải kể đến phương pháp 16/8, nghĩa là bỏ đói cơ thể 16 giờ qua đêm, và sau đó là 8 giờ “mở cửa” để ăn uống. Thời gian mở cửa ăn uống này thường dao động từ bữa trưa cho đến bữa tối, có nghĩa là bạn sẽ bỏ bữa sáng mỗi ngày.
Nhịn ăn liên tục đã được chứng minh là có hiệu quả làm giảm lượng calo, hỗ trợ giảm cân và cải thiện sức khỏe trao đổi chất. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý phương pháp nhịn ăn liên tục này cũng như việc không ăn sáng không phù hợp với tất cả mọi người. Các hiệu ứng thay đổi theo từng cá nhân. Một số người có thể có ảnh hưởng tích cực, trong khi những người khác có thể bị đau đầu, giảm đường huyết, ngất xỉu và thiếu tập trung.

4. Bữa sáng là tùy chọn

Các bằng chứng rõ ràng cho thấy không có gì "đặc biệt" về bữa ăn sáng. Dù bạn ăn hoặc bỏ bữa sáng cũng không quan trọng bằng việc bạn ăn uống lành mạnh ở các bữa còn lại trong ngày. Bữa sáng cũng không làm tăng hiệu quả giảm cân, hoặc hỗ trợ quá trình trao đổi chất. Tốt nhất bữa ăn sáng nên tùy chọn và tùy theo sở thích cá nhân.
Nếu bạn cảm thấy đói vào buổi sáng và bạn thích ăn sáng thì cứ tự nhiên, hãy nhớ ăn sáng lành mạnh. Một bữa ăn sáng giàu protein là tốt nhất. Và nếu bạn không cảm thấy đói vào buổi sáng và không cảm thấy rằng bạn cần ăn sáng, thì cũng không phải ăn. Rất đơn giản là bạn hoàn toàn có thể bỏ bữa sáng nếu muốn.
Tham khảo : Tinh dầu thông đỏ có tác dụng gì ?